8. Động Từ Có Quy Tắc I

ĐỘNG TỪ TIẾNG TÂY BAN NHA CÓ QUY TẮC – REGULAR SPANISH VERBS

Tất cả động từ tiếng Tây Ban Nha sẽ thuộc một trong hai trường hợp là có quy tắc (Regular) hoặc bất quy tắc (Irregular). Trong bài hôm nay chúng ta sẽ cùng  xem ba động từ có quy tắc bên dưới.

hablar (to speak): nói
comer (to eat): ăn
vivir (to live): sống

Chú ý vào hai chữ cái cuối mỗi động từ.

hablar (to speak): nói
comer (to eat): ăn
vivir (to live): sống

Có ba phân loại danh mục của động từ:

Động từ -ar (like hablar)
Động từ -er (like comer)
Động từ -ir  (like vivir)

Cả ba hạng mục này là hình thức nguyên thể. Như bài học trước, Trung tâm tiếng Tây Ban Nha Tầm Nhìn Việt và các bạn đã từng tìm hiểu về “nguyên thể” là hình thức cơ bản của động từ, tương đương trong tiếng Anh là : to speak, to eat, to live. Trong tiếng Tây Ban Nha, tất cả các động từ nguyên thể kết thúc là -ar, -er, -ir.

-ar verb
hablar (to speak)

-er verb
comer (to eat)

-ir verb
vivir (to live)

Hãy nhớ ý nghĩa của việc chia động từ:

to speak

I speak
you speak
he speaks
she speaks
we speak
you-all speak
they speak

Bài học hôm nay, bạn sẽ học cách chia những động từ cho I/tôi, you/ bạn (hình thức trang trọng), we/ chúng tôi và you/ các bạn (hình thức trang trọng)

hablar – to speak: nói

yo hablo 
Tôi nói
usted habla
Bạn nói
nosotros/as hablamos
Chúng ta nói
ustedes hablan
Các bạn nói

comer – to eat: ăn

yo como
Tôi ăn
usted come
Bạn ăn
nosotros/as comemos
Chúng ta ăn
ustedes comen
Các bạn ăn

vivir – to live

yo vivo
Tôi sống
usted vive
Bạn sống
nosotros/as vivimos
Chúng tôi sống
ustedes viven
Các bạn sống

Hãy tìm xem một quy tắc trong mẫu “yo”

yo hablo
yo como
yo vivo

Nếu chủ ngữ là Tôi/ I (yo), động từ được chia bằng cách bỏ đuôi và thêm -o vào cuối.

yo hablo (hablar – ar + o = hablo)
yo como (comer – er + o = como)
yo vivo (vivir – ir + o = vivo)

Hãy cùng tìm quy tắc cho mẫu “usted” nhé.

usted habla
usted come
usted vive

Nếu chủ ngữ là You/ bạn hình thức trang trọng (Usted), bỏ đuôi và thêm  -a hoặc -e. Nếu động từ đuôi -ar thì thêm -a, nếu động từ là đuôi -ir thì thêm -e.

usted habla (hablar – ar + a = habla)
usted come (comer – er + e = come)
usted vive (vivir – ir + e = vive)

Hãy cùng tìm quy tắc cho hình thức nosotros/as.

nosotros/as hablamos
nosotros/as comemos
nosotros/as vivimos

Nếu chủ ngữ là We/ chúng tôi (nosotros/as), hãy kết hợp việc bỏ đuôi và thêm -amos, -emos, hay -imos.

Lưu ý đuôi của động từ nguyên thể sẽ quyết định thêm -amos, -emos, hay -imos. Cụ thể: động từ đuôi -ar sẽ thêm -amos, động từ đuôi -er sẽ thêm -emos, đuôi động từ ir sẽ thêm -imos.

nosotros/as hablamos
(hablar – ar + amos = hablamos)

nosotros/as comemos
(comer – er + emos = comemos)

nosotros/as vivimos
(vivir – ir + imos = vivimos)

Hãy cùng tìm quy tắc cho hình thức ustedes.

ustedes hablan
ustedes comen
ustedes viven

Nếu chủ thể là You/ Các bạn hình thức số nhiều (ustedes), hãy bỏ đuôi và thêm vào -an hoặc -en. Nếu động từ kết thúc là -ar, thì thêm -an. Nếu động từ kết thúc là -er hay -ir thì thêm -en.

ustedes hablan
(hablar – ar + an = hablan)

ustedes comen
(comer – er + en = comen)

ustedes viven
(vivir – ir + en = viven)

Thì Hiện Tại (indicative) trong tiếng Tây Ban Nha có ba ý nghĩa

    1. Yo hablo inglés:  I speak English: tôi nói tiếng Anh 
      I do speak English: tôi biết nói tiếng Anh
      I am speaking English: tôi đang nói tiếng Anh
    2. Yo como pan: I eat bread: tôi ăn bánh mì 
      I do eat bread: tôi có ăn bánh mì
      I am eating bread: tôi đang ăn ở bánh mì
    3. Yo vivo en Buenos Aires: I live in Buenos Aires: tôi sống ở Buenos Aires
      I do live in Buenos Aires: tôi có sống ở Buenos Aires
      I am living in Buenos Aires: tôi đang sống ở Buenos Aires
Scroll to Top