45. Đại từ tân ngữ gián tiếp II
ĐẠI TỪ TÂN NGỮ GIÁN TIẾP II
Bất đầu bài học hôm nay ta sẽ ôn lại bài hôm trước
- Tân ngữ gián tiếp/indirect object (IO) cho ta biết tân ngữ trực tiếp/direct object (DO) đang làm gì
- Tân ngữ gián tiếp trả lời câu hỏi “Tới ai?” hoặc “Cho ai?” hành động của động từ được thực hiện.
- Câu có tân ngữ gián tiếp thường cũng có tân ngữ trực tiếp
- Đôi khi tân ngữ trực tiếp không thể hiện rõ; mà đúng hơn là nó được ngụ ý bởi người viết, hoặc hiểu bởi người đọc.
Trong câu phủ định với một động từ, đại từ tân ngữ gián tiếp đứng giữa từ phủ định và động từ được chia.
Él no me compra nada.
He doesn’t buy me anything: Anh ấy không mua gì hết
He doesn’t buy anything for me: Anh ấy không mua gì hếtElla no te trae el desayuno.
She doesn’t bring you breakfast: Cô ấy không mua đồ ăn sáng cho bạn
She doesn’t bring breakfast for you: Cô ấy không mua đồ ăn sáng cho bạnNo le mando a él la cuenta.
I don’t send him the bill: Tôi không gửi hóa đơn cho anh ấy
I don’t send the bill to him: Tôi không gửi hóa đơn cho anh ấyEllos no nos compran ningún regalo.
They don’t buy us any gifts: Họ không mua cho chúng ta món quà nào
They don’t buy any gifts for us: Họ không mua cho chúng ta món quà nào
So sánh câu khẳng định với câu phủ định.
Él me compra algo.
Él no me compra nada.Ella te trae el desayuno.
Ella no te trae el desayuno.Le mando a él la cuenta.
No le mando a él la cuenta.Ellos nos compran regalos.
Ellos no nos compran ningún regalo.