13. Các ngày trong tuần
CÁC NGÀY TRONG TUẦN
Ở các quốc gia nói tiếng Tây Ban Nha một tuần bắt đầu từ thứ 2.
Để ý là các ngày trong tuần thì không được viết hoa
lunes
martes
miércoles
jueves
viernes
sábado
domingo
Tất cả các ngày trong tuần đều thuộc giống đực.
el lunes
el martes
el miércoles
el jueves
el viernes
el sábado
el domingo
Khi được sử dụng với các ngày trong tuần, mạo từ xác định có nghĩa đặc biệt là “vào”.
No trabajo el lunes.
I don’t work on Monday: tôi không làm việc vào thứ 2No trabajo los martes.
I don’t work on Tuesdays: tôi không làm việc vào thứ 3Hay una fiesta el miércoles.
There is a party on Wednesday: có một bửa tiệc vào thứ 4Hay muchas fiestas los viernes.
There are many parties on Fridays: có nhiều bửa tiệc vào thứ 6
Các ngày trong tuần có đuôi là -s không thay đổi thể ở số nhiều. Chỉ có mạo từ là đổi.
el lunes
los lunesel martes
los martesel miércoles
los miércolesel jueves
los juevesel viernes
los viernesel sábado
los sábadosel domingo
los domingos
Sử dụng động từ ser để diễn đạt các ngày trong tuần. Bạn sẽ sớm biết thêm về động từ này. Bây giờ, chỉ cần hiểu đơn giản là từ “es” là một cách chia của động từ đó và là động từ chính xác trong cách sử dụng nói ngày.
¿Qué día es hoy?
What day is today? : Hôm nay là ngay gì?
Lưu ý rằng các hành động sau đây không xảy ra trong hiện tại, mà là trong tương lai gần.
Salimos el lunes.
We leave on Monday: Chúng ta đi vào thứ 2Mañana es domingo.
Tomorrow is Sunday: Ngày mai là chủ nhật
Trong tiếng Tây Ban Nha, thì biểu thị hiện tại đôi khi được sử dụng để diễn đạt tương lai gần. Tiếng Anh cũng làm được điều này.
Salimos el lunes.
We (will) leave on Monday: Chúng ta (sẽ) đi vào thứ 2Mañana es domingo.
Tomorrow (will be) is Sunday: Ngày mai (sẽ) là chủ nhật