64. Thì quá khứ không hoàn thành I
THÌ QUÁ KHỨ KHÔNG HOÀN THÀNH PHẦN I
Trong bài học trước, bạn đã biết rằng thì quá khứ không hoàn thành được sử dụng cho các hành động trong quá khứ được coi là chưa hoàn thành. Việc sử dụng thì quá khứ không hoàn thành ngụ ý rằng hành động trong quá khứ không có khởi đầu xác định hoặc kết thúc xác định. Bạn cũng đã học cách chia động từ quy tắc -ar. Trong bài học này, bạn sẽ học cách chia động từ -er và -ir, đồng thời làm quen hơn với cách sử dụng của thì quá khứ không hoàn thành.
Để chia động từ quy tắc -er và -ir sang thể quá khứ đơn, ta chỉ cần bỏ đuôi (-er hoặc -ir) và thêm vào một trong số các phần đuôi sau:
ía
ías
ía
íamos
íais
ían
Dưới đây là ba động từ quy tắc được chia sang thể quá khứ không hoàn thành:
hablar | comer | vivir |
---|---|---|
hablaba | comía | vivía |
hablabas | comías | vivías |
hablaba | comía | vivía |
hablábamos | comíamos | vivíamos |
hablabais | comíais | vivíais |
hablaban | comían | vivían |
Thì quá khứ không hoàn thành được sử dụng cho các hành động được lặp đi lặp lại theo thói quen.
Almorzábamos juntos todos los días.
We would lunch together every day: Chúng tôi ăn trưa với nhau mỗi ngàyLas señoras siempre charlaban por las mañanas.
The ladies would always chat in the mornings: Mỗi sáng, các cô gái luôn tám chuyện với nhau
Thì không hoàn thành được sử dụng cho các hành động “tạo tiền đề” cho một hành động khác.
Yo leía cuando entró mi papá.
I was reading when my papa entered: Tôi đang đọc sách thì bố tôi bước vào
Thì quá khứ không hoàn thành được sử dụng để cho biết thời gian và nêu rõ tuổi của một người.
Eran las siete de la noche.
It was seven o’clock at night: Lúc đó đang là 7 giờ tốiLa niña tenía cinco años.
The little girl was five years old: Cô bé đó thì 5 tuổi.
Tất cả những ví dụ trên là một số quy tắc chung khi sử dụng thì quá khứ không hoàn thành.
thì quá khứ không hoàn thành được sử dụng cho các hành động trong quá khứ được coi là chưa hoàn thành.