19. Câu phủ định

CÂU PHỦ ĐỊNH

 

Bạn đã biết cách đặt một câu khẳng định đơn giản.

Ella habla inglés.
She speaks English: Cô ấy biết nói tiếng Anh

Él es profesor.
He is a professor: Anh ấy là giáo sư

 Bây giờ để đặt một câu phủ định ta thêm từ “no” vào trước động từ.

Ella no habla inglés.
She doesn’t speak English: Cô ấy không biết nói tiếng Anh

Él no es profesor.
He is not a professor: Anh ấy không phải là giáo sư

 Khi trả lời một câu hỏi bằng câu phủ định thì ta cần có hai từ phủ định trong câu.

¿Habla Ud. español? (Do you speak Spanish?) – Bạn biết nói tiếng Tây Ban Nha không?
No. No hablo español. (No. I don’t speak Spanish.) – Không. Tôi không biết nói tiếng Tây Ban Nha

¿ Está Gerardo en la clase? (Is Gerardo in the class?) – Gerardo có trong lớp không?
No. Gerardo no está en la clase. (No. Gerardo is not in the class.) – Không, Gerardo không có ở trong lớp

¿Siempre estudias? (Do you always study?) – Bạn lúc nào cũng học à?
No, nunca estudio. (No, I never study.) – Không tôi chả bao giờ học

Tham khảo qua các từ khẳng định và các từ phủ định đối xứng của nó sau đây:

algo (something) một cái gì đó
nada (nothing) không có gì

alguien (somebody) một ai đó
nadie (nobody) không ai cả

algún (-o, -a, -os, -as) (some, something) một vài, một thứ gì đó
ningún (-o, -a, -os, -as) (no, none) không, không ai cả

siempre (always) luôn luôn
nunca (never) jamás (never, ever) không bao giờ

también (also) cũng
tampoco (neither, not either) cũng không

o . . . o (either . . . or) hoặc…là
ni . . . ni (neither . . . nor) không… cũng không

Các từ phủ định có thể được sử dụng một mình, đứng trước động từ.

Nadie habla.
Nobody speaks: Tất cả im lặng

Él nunca come.
He never eats: Anh ấy chưa bao giờ ăn

Alfredo tampoco baila.
Alfredo doesn’t dance either: Alfredo cũng chưa bao giờ nhảy

Các từ phủ định cũng có thể được sử dụng với từ “không” theo sau động từ. Lưu ý rằng, không giống như trong tiếng Anh, phủ định kép được chấp nhận trong tiếng Tây Ban Nha.

No habla nadie.
Nobody speaks: Tất cả im lặng

Él no come nunca.
He never eats: Anh ấy chưa bao giờ ăn

Alfredo no baila tampoco .
Alfredo doesn’t dance either: Alfredo cũng chưa bao giờ nhảy

Đôi khi, ba từ phủ định có thể xuất hiện trong cùng một câu.

No compro nada nunca.
I never buy anything: Tôi chưa từng mua bất cứ thứ gì

Él no compra nada tampoco.
He doesn’t buy anything either: Anh ấy cũng không mua gì cả

Bạn thậm chí có thể có bốn từ phủ định trong cùng một câu.

Yo no veo nunca a nadie tampoco.
I never see anybody either: Tôi cũng chưa từng thấy bất kì ai 

Không giống như tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha thường không trộn lẫn các từ phủ định và khẳng định.

English
Maria doesn’t need anything
NOT Maria doesn’t need nothing.

Spanish
María no necesita nada.
NOT María no necesita algo.

 hai từ phủ địnhAlguno và ninguno ta sẽ bỏ -o trước một danh từ số ít giống đực.

¿Tienes algún libro?
No, no tengo ningún libro.

Ninguno (-a) thường được sử dụng ở số ít.

¿Tienes algunas revistas?
No, no tengo ninguna.

¿Tienes algunos libros?
No, no tengo ninguno.

Số nhiều của ninguno (-a) chỉ được sử dụng khi danh từ mà nó bổ nghĩa chỉ tồn tại ở số nhiều hoặc thường được sử dụng ở số nhiều.

Ningunas vacaciones a Alaska son completas sin una excursión a Mt. McKinley.
No vacation to Alaska is complete without a trip to Mt. McKinley:
– Không có chuyến du lịch nào đến Alaska là hoản chỉnh nếu không đến tham quan núi McKinley

Trong ví dụ này “ningunas” được sử dụng vì “vacaciones” thường được sử dụng ở dạng số nhiều.

 

 

 

Scroll to Top