74. Ôn tập thì quá khứ đơn và thì quá khứ không hoàn thành
ÔN TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ THÌ QUÁ KHỨ KHÔNG HOÀN THÀNH
Dưới đây là ba động từ quy tắc được chia sang thể quá khứ đơn:
hablar | comer | vivir |
---|---|---|
hablé | comí | viví |
hablaste | comiste | viviste |
habló | comió | vivió |
hablamos | comimos | vivimos |
hablasteis | comisteis | vivisteis |
hablaron | comieron | vivieron |
Lưu ý: dạng nosotros cho động từ -ar và -ir giống nhau ở cả thì hiện tại đơn và thì quá khứ không hoàn thành: hablamos, vivimos.
Dưới đây là ba động từ quy tắc được chia sang thể quá khứ không hoàn thành:
hablar | comer | vivir |
---|---|---|
hablaba | comía | vivía |
hablabas | comías | vivías |
hablaba | comía | vivía |
hablábamos | comíamos | vivíamos |
hablabais | comíais | vivíais |
hablaban | comían | vivían |
Nói chung, thì quá khứ đơn sử dụng cho các hành động trong quá khứ được coi là đã hoàn thànhCòn thì quá khứ không hoàn thành thì dùng cho các hành động ở quá khứ được coi là chưa hoàn thành không có khởi đầu xác định hoặc kết thúc xác định.
Juan habló dos horas.
Juan spoke for two hours: John nói chuyện xuất 2 tiếng đồng hồ.
(hành động hoàn chỉnh)Las chicas hablaban en inglés.
The girls used to speak in English: Cô gái đó từng nói tiếng Anh
(không có khởi đầu xác định hoặc kết thúc xác định.)
Thì quá khứ đơn cho ta biết cụ thể khi một hành động đang diễn ra còn thì quá khứ không hoàn thành cho ta biết chung chung về một hành động đang diễn ra
Thì quá khứ đơn dùng cho các tình huốn situations:
- các hành động có thể được xem như các sự kiện đơn lẻ.
- các hành động được lặp lại một số lần cụ thể.
- các hành động xảy ra trong một khoảng thời gian cụ thể.
- được dùng cho hành động thuộc một chuỗi các sự kiện.
- chỉ ra sự bắt đầu hoặc kết thúc của một hành động.
Thì quá khứ không hoàn thành được dùng trong trường hợp:
- các hành động được lặp đi lặp lại theo thói quen.
- các hành động “tạo tiền đề” cho một hành động khác.
- Thì quá khứ không hoàn thành được sử dụng để cho biết thời gian
- Thì quá khứ không hoàn thành được sử dụng để nói rõ về tuổi một người
- Trạng thái tinh thần
- Đối với cảm giác thể chất
- Để mô tả các đặc điểm của người, sự vật hoặc điều kiện
Bốn động từ quan trọng ở thì quá khứ đơn đó là ser, ir, dar và hacer.
Bốn động từ này là động từ bất quy tắc nên bạn phải thuộc lòng chúng.
ser | ir | dar | hacer |
---|---|---|---|
fui | fui | di | hice |
fuiste | fuiste | diste | hiciste |
fue | fue | dio | hizo |
fuimos | fuimos | dimos | hicimos |
fuisteis | fuisteis | disteis | hicisteis |
fueron | fueron | dieron | hicieron |
Chỉ có ba động từ bất quy tắc trong thì quá khứ không hoàn thành
ser | ir | ver |
---|---|---|
era | iba | veía |
eras | ibas | veías |
era | iba | veía |
éramos | íbamos | veíamos |
erais | ibais | veíais |
eran | iban | veían |
-Một số từ và cụm từ chỉ ra khung thời gian cụ thể và do đó cho ta biết nên dùng với thì quá khứ đơn
ayer(yesterday): ngày hôm qua
anteayer(the day before yesterday): ngày hôm kia
anoche(last night): tối qua
desde el primer momento(from the first moment): ngay từ giay phút đầu tiên
durante dos siglos(for two centuries): trong hai thế kỷ
el otro día(the other day): ngày khác
en ese momento(at that moment): hiện tại
entonces(then): sau đó
esta mañana(this morning): sáng hôm nay
esta tarde(this afternoon): chiều nay
la semana pasada(last week): tuần trước
el mes pasado(last month): tháng trước
el año pasado(last year): năm ngoái
hace dos días, años(two days, years ago): hay ngày trước, nhiều năm trước
ayer por la mañana(yesterday morning): sáng hôm qua
ayer por la tarde(yesterday afternoon): chiều hôm qua
-Các từ và cụm từ khác chỉ ra khung thời gian lặp lại, mơ hồ hoặc không cụ thể và do đó ta dùng với thì quá khứ không hoàn thành.
a menudo(often): thường
a veces(sometimes): đôi lúc
cada día(every day): mỗi ngày
cada semana(every week): mỗi tuần
cada mes(every month): mỗi tháng
cada año(every year): mỗi năm
con frecuencia(frequently): thường xuyên
de vez en cuando(from time to time): theo thời gian
en aquella época(at that time): vào lúc đó
frecuentemente(frequently): thường xuyên
generalmente(usually): luôn
muchas veces(many times): nhiều lần
mucho(a lot): nhiều
nunca(never): không bao giờ
por un rato(for awhile): trong một thời gian
siempre(always): luôn luôn
tantas veces(so many times): nhiều lúc
todas las semanas(every week): mỗi tuần
todos los días(every day): mỗi ngày
todo el tiempo(all the time): mọi lúc
varias veces(several times): đôi khi
Động từ -ar và -er thay đổi thân ở thì hiện tại không thay đổi ở thì quá khứ đơn. Chúng được chia giống như những động từ thì quá khứ đơn thông thường khác.
Thì hiện tại | Thì quá khứ đơn |
---|---|
entender | entender |
entiendo | entendí |
entiendes | entendiste |
entiende | entendió |
entendemos | entendimos |
entendéis | entendisteis |
entienden | entendieron |
Thì hiện tại | Thì quá khứ đơn |
---|---|
cerrar | cerrar |
cierro | cerré |
cierras | cerraste |
cierra | cerró |
cerramos | cerramos |
cerráis | cerrasteis |
cierran | cerraron |
-ir động từ thay đổi thân ở thì hiện tại có sự thay đổi ở thì quá khứ đơn nhưng theo một cách khác. Thay đổi e: i và o: u ở ngôi thứ ba, số ít và số nhiều.
Thì hiện tại | Thì quá khứ đơn |
---|---|
preferir | preferir |
prefiero | preferí |
prefieres | preferiste |
prefiere | prefirió |
preferimos | preferimos |
preferís | preferisteis |
prefieren | prefirieron |
Thì hiện tại | Thì quá khứ đơn |
---|---|
dormir | dormir |
duermo | dormí |
duermes | dormiste |
duerme | durmió |
dormimos | dormimos |
dormís | dormisteis |
duermen | durmieron |
Có một số động có sự thay đổi về cách viết khi chia về thì quá khứ đơn
- Các động từ kết thúc bằng -gar đổi g thành gu
Các động từ kết thúc bằng -car thay đổi c thành qu
Các động từ kết thúc bằng -zar thay đổi z thành c- Các động từ kết thúc bằng -aer, -eer, -oír, -oer và uir thay đổi ió thành yó và ieron thành yeron
Sau đây là ba động từ bất quy tắc nữa ở thì quá khứ đơn:
decir | traer | ver |
---|---|---|
dije | traje | vi |
dijiste | trajiste | viste |
dijo | trajo | vio |
dijimos | trajimos | vimos |
dijisteis | trajisteis | visteis |
dijeron | trajeron | vieron |
Các động từ kết thúc bằng -ucir thì bất quy tắc và được chia như sau:
producir
produje
produjiste
produjo
produjimos
produjisteis
produjeron
There are a number of verbs that are irregular in the preterite that follow a particular pattern. The pattern is that while their stems change, they all take the following endings:
-e
-iste
-o
-imos
-isteis
-ieron
Một số động từ bất quy tắc ở thì quá khứ đơn tuân theo một hình mẫu cụ thể. Trong khi phần thân của các từ này thay đổi, chúng đều có phần đuôi như sau:
-e
-iste
-o
-imos
-isteis
-ieron
Dưới đây là các động từ, cùng với sự thay đổi thân tương ứng của chúng:
Dạng nguyên mẫu | thây đổi phần thân |
---|---|
andar | anduv- |
estar | estuv- |
tener | tuv- |
caber | cup- |
haber | hub- |
poder | pud- |
poner | pus- |
saber | sup- |
hacer | hic- |
querer | quis- |
venir | vin- |
Ngoại lệ: hacer (el/ella/usted hizo)
Một số động từ có sự đổi ý nghĩa, tùy thuộc vào việc chúng được sử dụng ở thì quá khứ đơn hay quá khứ không hoàn thành. Điều này không có gì đáng ngạc nhiên, vì sự khác biệt về nghĩa có thể bắt nguồn từ cách sử dụng khác nhau của hai thì quá khứ này.
conocer
Conocí a Juan hace cinco años.
I met Juan five years ago: Tôi gặp Juan 5 năm trước
(một hành động hoàn chỉnh)En aquella época conocíamos muy bien la ciudad.
At that time we knew the city very well: Chúng tôi biết thành phố rất rõ vào lúc đó
(không có khởi đầu xác định hoặc kết thúc xác định)
querer
María quiso comprar la casa.
Maria tried to buy the house: Maria cố mua căn nhà
(một hành động hoàn chỉnh)Juan quería comprar la casa.
Juan wanted to buy the house: Juan muốn mua căn nhà
(không có khởi đầu xác định hoặc kết thúc xác định)
no querer
María no quiso comprar la casa.
Maria refused to buy the house: Maria từ trối mua căn nhà
(một hành động hoàn chỉnh)Juan no quería comprar la casa.
Juan did not want to buy the house: Juan không muốn mua căn nhà
(không có khởi đầu xác định hoặc kết thúc xác định)
saber
María lo supo ayer.
Maria found out yesterday: Ngày hôm qua Maria đã phát hiện ra.
(một hành động hoàn chỉnh)Juan sabía que María venía.
Juan knew that Maria was coming: Juan biết Maria đang tới
(không có khởi đầu xác định hoặc kết thúc xác định)
poder
María pudo levantar la mesa.
Maria succeeded in lifting the table: Maria thành công trong việc nâng cái bàn lên
(một hành động hoàn chỉnh)Juan podía participar en la manifestación.
Juan was able to participate in the demonstration: Juan đã có thể tham gia cuộc biểu tình
(không có khởi đầu xác định hoặc kết thúc xác định)
tener
María tuvo una carta de su mamá.
Maria received a letter from her mom: Maria nhận một lá thư từ mẹ cô.
(một hành động hoàn chỉnh)Juan tenía un coche nuevo.
Juan used to have a new car: Juan từng có một chiếc xe mới
(không có khởi đầu xác định hoặc kết thúc xác định)