95. Câu mệnh lệnh thân quen – vosotros

CÂU MỆNH LỆNH THÂN QUEN “VOSOTROS”

 

  Câu mệnh lệnh khẳng định vosotros được tạo thành đơn giản bằng cách thay chữ “r” cuối ở dạng nguyên mẫu sang chữ “d”.

Comprad (vosotros) el anillo.
(You-all) Buy the ring: (mọi người) mua nhẫn

Escribid (vosotros) la tarea.
(You-all) Do the homework: (mọi người) làm bài tập

Comprad (vosotros) los libros.
(You-all) Buy the books: (mọi người) mua những cuốn sách

Comed (vosotros) la patata.
(You-all) Eat the potato: (mọi người) ăn khoai tây

Giống như câu mệnh lệnh phủ định “tú” câu mệnh lệnh phủ định vosotros dùng thể hiện tại giả định thức tương ứng.

No compréis (vosotros) el anillo.
(You-all) Don’t buy the ring: (mọi người) đừng mua nhẫn

No escribáis (vosotros) la tarea.
(You-all) Don’t write the homework: (mọi người) đừng làm bài tập

No compréis (vosotros) los libros.
(You-all) Don’t buy the books: (mọi người) đừng mua những cuốn sách

No comáis (vosotros) la patata.
(You-all) Don’t eat the potato: (mọi người) đừng ăn khoai tây

Với câu mệnh lệnh khẳng định sử dụng động từ phản thân, chữ “d” cuối cùng của dạng động từ được bỏ trước khi thêm đại từ “os”.

Sentad + os = Sentaos.
Sit down: ngồi xuống

Ngoại lệ duy nhất là động từ “irse” vẫn giữ nguyên âm cuối “d.”

¡Idos!
Go away! : đi chỗ khác

Các động từ kết thúc bằng “-ir” sẽ phải thêm trọng âm.

Vestid + os = Vestíos.
Get dressed: mặc quần áo

Scroll to Top