61. mạo từ xác định II
MẠO TỪ XÁC ĐỊNH PHẦN II
Trong bài học này, bạn sẽ học một số quy tắc bổ sung để giúp bạn sử dụng mạo từ xác định một cách chính xác. Ví dụ, các danh từ số ít giống cái bắt đầu bằng a hoặc ha được nhấn mạnh sử dụng dạng nam tính của mạo từ.
el agua
el hacha
el hambre
el águila
Quy tắc này chỉ áp dụng cho dạng số ít của danh từ. Dạng số nhiều sử dụng mạo từ giống cái.
el agua
las aguas
el hacha
las hachas
el hambre
las hambres
el águila
las águilas
Lưu ý: Lý do dạng số ít sử dụng mạo từ là vì khi âm tiết đầu tiên là a hoặc ha được nhấn mạnh, mạo từ la có xu hướng chạy cùng với âm tiết đầu tiên của từ khi chúng được nói. Điều này không xảy ra với mạo từ las.
Mạo từ xác định được sử dụng với một số quốc gia và thành phố, và không được sử dụng với những quốc gia và thành phố khác. Dưới đây là một số ví dụ về nơi nó được sử dụng:
la Argentina
el Brasil
el Canadá
el Ecuador
la Florida
la Habana
la India
el Japón
el Paraguay
el Perú
el Salvador
el Uruguay
Không có quy tắc nào để cho bạn biết khi nào sử dụng mạo từ xác định để nói thành phố, quốc gia. Bạn cần phải thuộc lòng những cái dùng vời mạo từ xác định
Các mạo từ xác định luôn được sử dụng với các tên địa lý ghép.
la América Central
la América del Sur
los Estados Unidos
la Gran Bretaña
Mạo từ xác định được sử dụng khi nói về một người, nhưng nó không được sử dụng khi nói trực tiếp với một người.
El señor Gómez es profesor.
Señor Gómez, ¿es usted profesor?La señorita está muy bonita.
¡Señorita! Usted está muy bonita esta noche.
Các mạo từ xác định được sử dụng khi các động từ phản thân được theo sau bởi các bộ phận cơ thể, quần áo hoặc tài sản cá nhân.
María se lava la cara.
Él se pone el traje.
Mạo từ xác định thường được sử dụng thay cho tính từ sở hữu khi nói về các bộ phận của cơ thể hoặc của cải có thể được coi là “cá nhân”. Ví dụ, trong tiếng Anh, sẽ khá phổ biến khi nói:
Joseph washes his clothes: Joseph giặc đồ của anh ấy
Để giữ đúng nghĩa của câu trên sang tiếng Tây Ban Nha ta sẽ nói là:
Jose lava la ropa. (not “su” ropa)