105. Giả định không hoàn thành. I
GIẢ ĐỊNH KHÔNG HOÀN THÀNH I
Trong bài này, chúng ta sẽ đề cập đến một thì nữa trong giả định thức đó là giả định không hoàn thành.
giả định không hoàn thành được sử dụng để diễn đạt cùng một vấn đề chủ quan như là hiện tại giả định thức, nhưng trong quá khứ.
Sau đây là một vài ví dụ
1. Để chỉ một hành động trong quá khứ trong tình huống tương tự mà cẩn phải có giả định thức ở hiện tại.
Era interesante que Jorge me leyera las noticias. ( Giả định không hoàn thành)
It was interesting that Jorge would read to me the news: thật thú vị khi mà Jorge muốn đọc tin tức cho tôi.Es interesante que Jorge me lea las noticias (hiện tại giả định)
It is interesting that Jorge reads to me the news: thật là thú vị khi Jorge đọc tin tức cho tôi.
2. Sau biểu thức ojalá (hoặc ojalá que):
Ojalá que nevara mañana. ( giả định không hoàn thành)
I hope that it would snow tomorrow: tôi mong ngày mai tuyết sẽ rơiOjalá que nieve mañana. (hiện tại giả định)
I hope that it snows tomorrow: tôi mong mai tuyết rơi
3. Trong mệnh đề “if” để chỉ ra các sự kiện trái với thực tế hoặc các sự kiện không chắc chắn:
Compraría un coche nuevo si tuviera dinero. ( giả định không hoàn thành)
I would buy a new car if I had the money: tôi sẽ mua xe mới nếu tôi có tiền
4. Khi động từ trong mệnh đề chính là thì quá khứ hoặc câu điều kiện, giả định không hoàn thành được sử dụng trong mệnh đề phụ thuộc:
Preterite
Quise que (él) me escribiera.
I wanted him to write me: tôi muốn ấy viết thư cho tôiImperfect-quá khứ không hoàn thành
Quería que mi hijo me escribiera cada día.
I wanted my son to write me every day: tôi muốn con trai tôi viết thư cho tôi mỗi ngàyPast Perfect-quá khứ hoàn thành
Había querido que mi hijo me escribiera en su ausencia.
I had wanted that my son to write me in his absence: Tôi đã muốn con trai tôi viết thư cho tôi khi nó vắng mặt.Conditional-câu điều kiện
Querría que mi hijo me escribiera durante su viaje.
I would like my son to write me during his trip: tôi muốn con trai tôi viết thưc cho tôi trong chuyến đi của nó
5. Khi động từ trong mệnh đề chính ở hiện tại nhưng nó chỉ sự việc xảy ra trước đó:
No me gusta que (él) llegara con ella.
It does not seem fine to me that he arrived with her: Có vẻ không ổn đối với tôi khi anh ấy đến với cô ấyEs bueno que Uds. vinieran juntos.
It’s good that you arrived together: việc các bạn đến với nhau là việc tốtEs obvio que (él) quisiera haber tenido novia.
It’s obvious that he would have wanted to have a girlfriend: việc anh ấy muốn có bạn gái là rõ như ban ngày
6. Thể hiện sự lễ phép:
Quisiera asistir a la reunión.
I would like to attend the meeting: tôi muốn tham dự buổi gặp mặt¿Pudiera ir con Uds.?
Could I go with you?: tôi có thể đi với bạn không?Tú debieras ofrecerle ayuda.
You should offer help to him/her: bạn nên giúp đở anh ấy/cô ấy