73. Thì quá khứ đơn và quá khứ không hoàn thành III

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ QUÁ KHỨ KHÔNG HOÀN THÀNH: PHẦN III

 

Bạn đã học được là thì quá khứ đơn và quá khứ không hoàn thành được dùng trong các tình huống khác nhau. Thì quá khứ đơn sử dụng cho các hành động được xem là đã hoàn thành, trong thi quá khứ không hoàn thành được sử dụng cho các hành động không có khởi đầu xác định hoặc kết thúc xác định.

Estudié dos horas.

studied two hours: Tôi học trong 2 tiếng
(một hành động hoàn chỉnh)

Yo estudiaba antes de los exámenes.

used to study before the tests: Tôi phải học trước khi kiểm tra
(không có khởi đầu xác định hoặc kết thúc xác định)

Một số động từ có sự đổi ý nghĩa, tùy thuộc vào việc chúng được sử dụng ở thì quá khứ đơn hay quá khứ không hoàn thành. Điều này không có gì đáng ngạc nhiên, vì sự khác biệt về nghĩa có thể bắt nguồn từ cách sử dụng khác nhau của hai thì quá khứ này.

 

conocer

Conocí a Juan hace cinco años.

met Juan five years ago: Tôi gặp Juan 5 năm trước
(một hành động hoàn chỉnh)

En aquella época conocíamos muy bien la ciudad.

At that time we knew the city very well: Chúng tôi biết thành phố rất rõ vào lúc đó
(không có khởi đầu xác định hoặc kết thúc xác định)

querer

María quiso comprar la casa.

Maria tried to buy the house: Maria cố mua căn nhà
(một hành động hoàn chỉnh)

Juan quería comprar la casa.

Juan wanted to buy the house: Juan muốn mua căn nhà
(không có khởi đầu xác định hoặc kết thúc xác định)

no querer

María no quiso comprar la casa.

Maria refused to buy the house: Maria từ trối mua căn nhà
(một hành động hoàn chỉnh)

Juan no quería comprar la casa.

Juan did not want to buy the house: Juan không muốn mua căn nhà
(không có khởi đầu xác định hoặc kết thúc xác định)

saber

María lo supo ayer.

Maria found out yesterday:  Ngày hôm qua Maria đã phát hiện ra.
(một hành động hoàn chỉnh)

Juan sabía que María venía.

Juan knew that Maria was coming: Juan biết Maria đang tới
(không có khởi đầu xác định hoặc kết thúc xác định)

poder

María pudo levantar la mesa.

Maria succeeded in lifting the table: Maria thành công trong việc nâng cái bàn lên
(một hành động hoàn chỉnh)

Juan podía participar en la manifestación.

Juan was able to participate in the demonstration: Juan đã có thể tham gia cuộc biểu tình
(không có khởi đầu xác định hoặc kết thúc xác định)

tener

María tuvo una carta de su mamá.

Maria received a letter from her mom: Maria nhận một lá thư từ mẹ cô.
(một hành động hoàn chỉnh)

Juan tenía un coche nuevo.

Juan used to have a new car: Juan từng có một chiếc xe mới 
(không có khởi đầu xác định hoặc kết thúc xác định)

Scroll to Top