91. Câu mệnh lệnh thân quen- tú

CÂU MỆNH LỆNH THÂN QUEN “TÚ”

 

Trong bài học trước, bạn đã học được rằng câu mệnh lệnh được sử dụng khi ra lệnh hoặc yêu cầu ai đó làm điều gì đó. Đây thường được gọi là dạng “mệnh lệnh” của động từ.

Compra (tú) el anillo.
(You) Buy the ring: (bạn) hãy mua nhẫn

Escribe (tú) la tarea.
(You) Do the homework: (bạn) hãy làm bài tập

Compra (tú) los libros.
(You) Buy the books: (bạn) hãy mua sách

Come (tú) la patata.
(You) Eat the potato: (bạn) hãy ăn khoai tây

Thể trang trọng thường được dùng để thể hiện thái độ lịch sự hoặc để bày tỏ sự tôn trọng. Thể thân quen được sử dụng giữa bạn bè, đồng nghiệp, người thân hoặc khi xưng hô với một đứa trẻ.

Câu mệnh lệnh thân quen khẳng định (tú) được tạo thành y như cách tạo thành của hiện tại chỉ định thức Ud.

(hablar – ar + a = habla)
(comer – er + e = come)
(escribir – ir + e = escribe)

Hãy nhớ rằng câu mệnh lệnh “tú” dùng dạng usted, không phải dạng !

Các ví dụ về câu mệnh lệnh sau đây sử dụng ba động từ thông thường: hablar, comer và escripir.

Habla (tú) más lentamente.
(You) Speak more slowly: (bạn) nói chậm hơn

Come (tú) la cena.
(You) Eat the dinner: (bạn) ăn tối 

Escribe (tú) la carta.
(You) Write the letter: (bạn) viết thư

Lưu ý: câu mệnh lệnh phủ định của thể thân quen dùng thể tú của hiện tại giả định thức.

No cuentes tus beneficios.
Don’t count your blessings: đừng đếm phước lành của bạn

No hables más lentamente.
Don’t speak more slowly: đừng nói chậm hơn

 lưu ý rằng đại từ chủ ngữ thường không được sử dụng với thể mệnh lệnh.

Habla más lentamente.
(You) Speak more slowly: (bạn) nói chậm hơn

Come la cena.
(You) Eat the dinner: (bạn) ăn tối 

Escribe la carta.
(You) Write the letter: (bạn) viết thư

Scroll to Top