49. Thì hiện tại tiếp diễn
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Thì hiện tại tiếp diễn được tạo thành bằng cách kết hợp động từ “to be” với hiện tại phân từ. (Hiện tại phân từ là dạng “-ing” của một động từ.)
I am studying: Tôi đang học
I am studying with María: Tôi đang học với Maria
Ở tiếng anh thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả thứ đang diễn ra ngay bây giờ hoặc thứ sẽ sảy ra trong tương lai.
I am studying now: Hiện tại tôi đang học
I am studying with María tonight: Tối nay tôi học với Maria tối nay
Trong tiếng Tây Ban Nha, thì hiện tại tiếp diễn chỉ được sử dụng để mô tả một hành động diễn ra ở hiện tại. Nó không được sử dụng cho các hành động nói về tương lai.
I am studying now.
(Dùng thì hiện tại tiếp diễn với câu này)I am studying with María tonight.
(Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với câu này)
Để tạo một câu thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Tây Ban Nha, hãy kết hợp một dạng của động từ “estar” với hiện tại phân từ.
Estoy hablando.
I am speaking: Tôi đang nóiJuan está comiendo.
John is eating: John đang ănMaría está escribiendo una carta.
Mary is writing a letter: Mary đang viết một lá thư
Để viết một câu thì hiện tại tiếp diễn, bạn phải biết cách chia động từ estar và cách chia thì hiện tại phân từ. Bạn đã biết cách chia động từ estar:
estar
estoy
estás
está
estamos
estáis
están
Để tạo phân từ hiện tại của động từ -ar có quy tắc, hãy thêm -ando vào đuôi của động từ.
hablar: hablando
(hablar – ar + ando)trabajar: trabajando
(trabajar – ar + ando)estudiar: estudiando
(estudiar – ar + ando)
Để tạo phân từ hiện tại của động từ -er và -ir có quy tắc, hãy thêm -iendo vào đuôi của động từ.
comer: comiendo
(comer – er + iendo)hacer: haciendo
(hacer – er + iendo)vivir: viviendo
(vivir – ir + iendo)escribir: escribiendo
(escribir – ir + iendo)
Để tạo thành hiện tại phân từ của động từ thay đổi đuôi -ir, hãy đổi e: i và o: u ở đuôi, sau đó thêm -iendo vào đuôi động từ.
servir: sirviendo
pedir: pidiendo
decir: diciendodormir: durmiendo
morir: muriendo
poder: pudiendo
Đôi khi khi tạo một câu thì hiện tại tiếp diễn, ta cần phải thay đổi cách viết của một từ sao cho phù hợp với cách phát âm của từ đó. Chúng ta gọi đây là một thay đổi “chính tả”. Dưới đây là một số ví dụ phổ biến:
caer: cayendo
creer: creyendo
huir: huyendo
ir: yendo
influir: influyendo
oír: oyendo
traer: trayendo
leer: leyendo
seguir: siguiendo
Các ví dụ sau đây minh họa các quy tắc để hình thành phân từ hiện tại.
hablar: hablando (-ar)
comer: comiendo (-er)
vivir: viviendo (-ir)
decir: diciendo (e:i)
dormir: durmiendo (o:u)
leer: leyendo (orthographic)
seguir: siguiendo (orthographic)
Để tạo thành câu thì hiện tại tiếp diễn, chỉ cần chia động từ estar để phù hợp với chủ ngữ của câu và theo sau nó với hiện tại phân từ.
Juan está comiendo pan.
John is eating bread.María y Carmen están hablando con nosotros.
Mary and Carmen are speaking with us.
Hãy nhớ rằng, chỉ sử thì hiện tại tiếp diễn cho các hành động “đang diễn ra”. So sánh cách sử dụng của thì hiện tại đơn với cách sử dụng của thì hiện tiếp diễn.
Estudio español. (Thì hiện tại đơn)
I study Spanish: Tôi học tiếng Tây Ban Nha
I am studying Spanish: Tôi đang học tiếng Tây Ban Nha
I do study Spanish: Tôi có học tiếng Tây Ban NhaEstoy estudiando español. (Thì hiện tại tiếp diễn)
I am studying (right now, at this moment) Spanish: Tôi đang học Tiếng Tây Ban Nha( ngay lúc này)
Điều quan trọng cần nhớ là không bao giờ sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói “Chúng tôi sẽ đến Tây Ban Nha vào mùa hè này.” Chỉ sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho các hành động “đang diễn ra” ngay bây giờ.