100. Quá khứ phân từ
QUÁ KHỨ PHÂN TỪ
Quá khứ phân từ sẽ rất quan trọng trong các bài học sau này liên quan tới thì hoàn thành. Để tạo quá khứ phân từ chỉ cần bỏ đuôi nguyên mẫu (-ar, -er, -ir) và thêm -ado ( cho động từ -ar) hoặc -ido (cho động từ -er, -ir).
hablar – ar + ado = hablado
comer – er + ido = comido
vivir – ir + ido = vivido
Các động từ hay gặp sau có thể bất quy tắc ở quá khứ phân từ.
abrir (to open) – abierto (open): mở
cubrir (to cover) – cubierto (covered): che, đậy
decir (to say) – dicho (said): nói
escribir (to write) – escrito (written): viết
freír (to fry) – frito (fried): chiên
hacer (to do) – hecho (done): xong
morir (to die) – muerto (dead): chết
poner (to put) – puesto (put): đặt
resolver (to resolve) – resuelto (resolved): giải quyết
romper (to break) – roto (broken): vỡ
ver (to see) – visto (seen): thấy
volver (to return) – vuelto (returned): trở về
Lưu ý rằng các động từ ghép dựa trên các động từ bất quy tắc kế thừa sự bất quy tắc đó.
Đây là vài ví dụ:
componer – compuesto
describir – descrito
devolver – devuelto
Đa số quá khứ phân từ có thể được dùng như một tính từ và cũng như bao tính từ khác thì chúng sẽ tuân theo giới tính và số ít/số nhiều của danh từ mà chúng thay đổi
La puerta está cerrada.
The door is closed: Cửa đã đóng.Las puertas están cerradas.
The doors are closed: Các cánh cửa đã đóng lại.El restaurante está abierto.
The restaurant is open: nhà hàng đang mởLos restaurantes están abiertos.
The restaurants are open: Các nhà hàng đang mở cửa
Quá khứ phân từ có thể được kết hợp với động từ “ser” để thể hiện giọng bị động. Sử dụng cấu trúc này khi một hành động đang được mô tả và giới thiệu người thực hiện hành động đó bằng từ “por”.
La casa fue construida por los carpinteros.
The house was built by the carpenters: căn nhà được xây bởi thợ mộc.La tienda es abierta todos los días por el dueño.
The store is opened every day by the owner: Cửa hàng được chủ cửa hàng mở cửa hàng ngày
Đối với động từ -er và -ir, nếu phần thân kết thúc bằng một nguyên âm, thì sẽ cần phải có trọng âm.
creer – creído
oír – oído
Lưu ý: quy tắc này không áp dụng và không yêu cầu trọng âm đối với động từ kết thúc bằng -uir.