103. Thì tương lai hoàn thành

THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH

 

Cũng như các thì hoàn thành khác, thì tương lai hoàn thành được hình thành bằng cách kết hợp trợ động từ “haber” với quá khứ phân từ. Trong trường hợp này, “haber” được chia ở thì tương lai.

habré
habrás
habrá
habremos
habréis
habrán

.Thì tương lại hoàn thành dùng để miêu tả chuyện gì sẽ xảy ra trong tương lai trước khi một hành động khác xảy ra hoặc vào một thời gian cụ thể.

I will have studied before I take the test: tôi phải học bài trước khi làm bài kiểm tra
He will have completed the task by six o’clock: anh ấy phải làm xong việc được giao trước 6 giờ

Hãy nhớ rằng, một số quá khứ phân từ là bất quy tắc. Cũng nên nhớ rằng quá khứ phân từ giữ nguyên ở các thì hoàn thành.

(yo) Habré escrito el libro antes del año nuevo.
I will have written the book before the new year: tôi phải viết cuốn sách này trước năm mới

(tú) ¿Habrás comprado una casa en un año?
Will you have bought a house in a year?: Bạn sẽ mua một ngôi nhà trong một năm?

(él) Habrá pagado todas las deudas para el dos de octubre.
He will have paid all the debt by October 2: anh ấy phải trả hết nợ trước ngày 2 tháng 10

(nosotros) Habremos vuelto de España para el doce de junio.
We will have returned from Spain by June 12: Chúng tôi sẽ trở về từ Tây Ban Nha trước ngày 12 tháng 6

(vosotros) Para cuando Juan llegue, vosotros ya habréis salido.
By the time Juan arrives, you-all will already have left: tới lúc mà juan tới thì mọi người đã rời đi

(ellos) Para cuando María vuelva, ellos ya habrán comido.
By the time Maria returns, they will have already eaten: tới lúc mà Maria quay về thì mọi người đã ăn rồi

Và cũng như mọi khi luôn nhớ là trợ động từ và quá khứ phân từ luôn đi với nhau.
Để biến câu sang thể phủ định, hãy thêm từ “no” trước thể được chia của động từ “habler”.

(yo) No habré comido.
I will not have eaten: Tôi sẽ không ăn.

(tú) No habrás leído el libro.
You will not have read the book: bạn sẽ không đọc sách

(él) No habrá escrito la carta.
He will not have written the letter: anh ấy sẽ không viết thư

(nosotros) No habremos aprendido nada.
We will not have learned anything: chúng ta sẽ không học được gì

(vosotros) No habréis dormido.
You-all will not have slept: tất cả mọi người sẽ không ngủ

(ellos) No habrán llegado.
They will not have arrived: họ sẽ không tới

Đại từ tân ngữ được đặt ngay trước trợ động từ

Pablo le habrá dado un regalo a su esposa.
Pablo will have given a gift to his wife: Pablo sẽ tặng một món quà cho vợ mình

Để làm cho câu này phủ định, từ “no” được đặt trước đại từ tân ngữ gián tiếp (le).

Pablo no le habrá dado ningún regalo a su esposa.
Pablo will not have given a gift to his wife: Pablo sẽ không tặng một món quà cho vợ mình.

Với động từ phản thân, đại từ phản thân được đặt ngay trước trợ động từ. So sánh thì hiện tại hoàn thành khác với thì hiện tại đơn khi sử dụng động từ phản thân.

Me lavo las manos. (present)
I wash my hands: tôi rửa tay

Me habré lavado las manos. (future perfect)
I will have washed my hands: tôi sẽ rửa tay

Để làm cho câu này phủ định, từ “no” được đặt trước đại từ phản thân (me).

No me habré lavado las manos.
I will not have washed my hands: tôi sẽ không rửa tay

Cách tạo mẫu hỏi như sau:

¿Habrán llegado ya las chicas?
Will the girls have arrived?: Liệu các cô gái sẽ đến chứ?

¿Habrás comido ya?
Will you have already eaten?: Bạn đã ăn rồi à?

Scroll to Top