36. Tháng, mùa, năm
THÁNG, MÙA, NĂM
Dưới đây là các tháng trong năm của tiếng Tây Ban Nha chú ý là cũng như các ngàytrong tuần của tiếng Tây Ban Nha chúng ta không viết hoa các từ này.
- enero
- January
- febrero
- February
- marzo
- March
- abril
- April
- mayo
- May
- junio
- June
- julio
- July
- agosto
- August
- septiembre
- September
- octubre
- October
- noviembre
- November
- diciembre
- December
Để nói về “một tháng nào đó nhất định”, hãy sử dụng giới từ “en”.
Vamos a México en enero.
We are going to Mexico in January: Chúng ta sẽ đi Mexico vào tháng 1Las clases empiezan en el mes de septiembre.
Classes begin in September: Khóa học bắt đầu vào tháng 11
Dưới đây là các từ về 4 mùa
Las estaciones del año.
- la primavera
- spring
- el verano
- summer
- el otoño
- autumn
- el invierno
- winter
Lưu ý rằng các mạo từ thường được sử dụng với các mùa.
En América del Norte, la primavera empieza en marzo.
In North America, spring begins in March: Ở Bắc Mỹ mùa xuân bắt đầu vào tháng 3En América del Sur, la primavera empieza en septiembre.
In South America, spring begins in September: Ở Nam Mỹ mùa xuân bắt đầu vào tháng 11
Dưới đây là một số cách để hỏi ngày.
¿Cuál es la fecha de hoy?
¿A cuántos estamos hoy?
¿Qué día es hoy?
¿A cuántos estamos?
Nếu bạn đang nói về ngày đầu tiên của tháng, hãy sử dụng cụm từ “el primer día” hoặc đơn giản hơn thì dùng“el primero”.
¿Qué día es hoy?
Hoy es lunes, el primer día de mayo.
Hoy es lunes, el primero de mayo.Today is Monday, May 1.
Đối với tất cả các ngày khác trong tháng, hãy sử dụng các số thứ tự.
¿Cuál es la fecha de hoy? (Tuesday, March 25): thứ 3 ngày 25 tháng 3
Hoy es martes, el veinticinco de marzo.¿A cuántos estamos hoy? (Sunday, June 3): Chủ nhật ngày 3 tháng 6
Estamos al domingo, el tres de junio.
Cách Tây Ban Nha là viết ngày + tháng + năm khác với cách của người Mỹ (tháng + ngày + năm).
el 29 de febrero de 1996
February 29, 199629.2.96
2/29/96