99. Thì tương lai

THÌ TƯƠNG LAI

 

 Thì tương lai dùng để nói chuyện gì sẽ xảy ra hoặc sắp xảy ra.

will go to the beach next month: tôi sẽ đi biển vào tháng tới
shall write the letter next week: tôi sẽ viết thư vào tuần tới

Tuy nhiên, thì tương lai không được dùng để thể hiện sự sẵn sàng làm điều gì đó. Nếu muốn nói thế thì ta dùng động từ “querer”.

¿Quieres ir a la tienda?
Will you go to the store? : bạn sẽ đến cửa hàng chứ?

Thì tương lai cũng được sử dụng để thể hiện sự băn khoăn hoặc “có thể” ở thời điểm hiện tại.

¿Quién será ella?
I wonder who she is? (Who could she be?): không biết cô ấy là ai nhỉ? (cô ấy có thể là ai?)

Estará viajando solo.
He is probably traveling alone: có thể anh ấy đi một mình.

Đối với những hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thì hiện tại được sử dụng phổ biến hơn.

Esta noche voy al cine.
Tonight I’m going to the movies: tối nay tôi sẽ đi xem phim

Nếu là tương lai xa hơn thì ta mới dùng thì tương lai.

El año que viene iré a España.
Next year I’m going to Spain: năm tới tôi sẽ đi Tây ban Nha

Các động từ thông thường ở thì tương lai được chia bằng cách thêm các đuôi sau : -é, -ás, -á, -emos, -éis, -án vào dạng nguyên mẫu của động từ.

hablaré
hablarás
hablará
hablaremos
hablaréis
hablarán

Có mười hai động từ bất quy tắc hay dùng ở thì tương lai. Phần đuôi của chúng thì giữ nguyên, nhưng phần thân có sự thay đổi. Vì phần đuôi của tất cả các động từ thì tương lai giống nhau nên chúng ta tham khảo qua động từ “yo” với phần thân bất quy tắc được in đậm.

caber
yo cabré

poner
yo pondré

decir
yo diré

haber
yo habré

salir
yo saldré

hacer
yo haré

poder
yo podré

tener
yo tendré

querer
yo querré

valer
yo valdré

saber
yo sabré

venir
yo vendré

Lưu ý rằng các động từ ghép dựa trên các động từ bất quy tắc kế thừa sự bất quy tắc đó.
Đây là vài ví dụ:

desquerer
yo desquerré

resaber
yo resabré

anteponer
yo antepondré

mantener
yo mantendré

prevaler
yo prevaldré

Scroll to Top