94. Ôn tập câu mệnh lệnh I

ÔN TẬP CÂU MỆNH LỆNH:PHẦN I

 

Câu mệnh Lệnh được sử dụng khi ra lệnh hoặc yêu cầu ai đó làm điều gì đó. Đây thường được gọi là dạng “mệnh lệnh” của động từ. Tiếng Tây Ban Nha có câu mệnh lệnh trang trọng và thân quen

Câu mệnh lệnh trang trọng (cả khẳng định và phủ định) sử dụng dạng động từ hiện tại giả định thức:

hablar
hable Ud.
no hablen Uds.

comer
no coma Ud.
coman Uds.

decir
diga Ud.
no digan Uds.

Và đối với hiện tại giả định thức các động từ sau là bất quy tắc:

(dar) dé, den
(estar) esté, estén
(ir) vaya, vayan
(ser) sea, sean
(saber) sepa, sepan

Câu mệnh lệnh thân quen khẳng định (tú) dùng thể hiện tại chỉ định thức Ud.

Cuenta tus beneficios.
Count your blessings: đếm phước lành của bạn

Habla más lentamente.
Speak more slowly: nói chậm hơn

 Câu mệnh lệnh thân quen phủ định (tú) dùng hiện tại giả định thức. 

No cuentes tus beneficios.
Don’t count your blessings: đừng đếm phước lành của bạn

No hables más lentamente.
Don’t speak more slowly: đừng nói chậm hơn

 Tám động từ có dạng bất quy tắc ở câu mệnh lệnh khẳng định.

decir – di
salir – sal
hacer – haz
ser – sé
ir – ve
tener – ten
poner – pon
venir – ven

Với tất cả các câu mệnh lệnh khẳng định, đại từ tân ngữ được gắn trực tiếp vào cuối của động từ dạng mệnh lệnh.

Compre Ud. el anillo.
Buy the ring: mua nhẫn
Cómprelo Ud.
Buy it: mua nó

Nếu có cả đại từ tân ngữ trực tiếp và gián tiếp thì đại từ tân ngữ gián tiếp đứng trước đại từ tân ngữ trực tiếp.

Cómprelo Ud.
Buy it: mua nó
Cómpremelo Ud.
Buy it for me: mua nó cho tôi

Lưu ý rằng để duy trì trọng âm ban đầu của động từ, thường cần có trọng âm viết. Nếu từ mệnh lệnh có nhiều hơn một âm tiết, thì bắt buộc phải có dấu trọng âm khi thêm một hoặc nhiều đại từ.

Command: compre (hai âm tiết)

cómprelos
cómpremelos

Nếu từ mệnh lệnh chỉ có một âm tiết thì trọng âm chỉ cần thiết khi hai đại từ được thêm vào.

Command: haz (một âm tiết)

hazlo (một đại từ không cần thêm trọng âm)
házmelo (hai đại từ phải thêm trọng âm)

Với tất cả các mệnh lệnh phủ định, đại từ tân ngữ đứng trước dạng mệnh lệnh của động từ.

No compre Ud. el anillo.
Don’t buy the ring: đừng mua chiếc nhẫn
No lo compre.
Don’t buy it: đừng mua nó

Nếu có cả đại từ tân ngữ trực tiếp và gián tiếp thì đại từ tân ngữ gián tiếp đứng trước đại từ tân ngữ trực tiếp.

No me lo compre.

Don’t buy it for me: đừng mua nó cho tôi

Scroll to Top