90. Câu mệnh lệnh trang trọng

CÂU MỆNH LỆNH TRANG TRỌNG

 

Câu mệnh được sử dụng khi ra lệnh hoặc yêu cầu ai đó làm điều gì đó. Đây thường được gọi là dạng “mệnh lệnh” của động từ.

Compre Ud. el anillo.
(You) Buy the ring: bạn hãy mua chiếc nhẫn
Haga Ud. la tarea.
(You) Do the homework: bạn hãy làm bài tập
Compren Uds. los libros.
(You-all) Buy the books: tất cả các bạn hãy mua sách
Hagan Uds. el trabajo.
(You-all) Do the work: tất cả các bạn hãy làm việc

chắc bạn cũng đã biết rằng tiếng Tây Ban Nha có cả cách nói trang trọng và thân quen (tú / Ud.) việc này cũng áp dụng với câu mệnh lệnh.

Compre Ud. el anillo.
Buy the ring. (formal): mua chiếc nhẫn (thể trang trọng)
Compra (tú) los dulces.
Buy the candy. (familiar): mua cây kẹo (thể thân quen)

Cách nói thân quen được sử dụng giữa bạn bè, đồng nghiệp, người thân hoặc khi xưng hô với trẻ nhỏ. Cách nói trang trọng thường được dùng để bầy tỏ thái độ lịch sự và sự tôn trọng. Vì lý do đó, các lệnh trang trọng thường được gọi là lệnh lịch sự.

Ta chia động từ câu mệnh lệnh giống như cách ta chia hiện tại giả định thức:

  1. Bắt đầu với dạng yo của hiện tại chỉ định thức.
  2. Sau đó bỏ phần đuôi -o.
  3. Và thêm các phần đuôi mới sau:

Động từ -ar:
-e (for Ud.), -en (for Uds.)

Động từ -er và -ir:
-a (for Ud.), -an (for Uds.)

Các ví dụ sau về câu mệnh lệnh sử dụng ba động từ hợp quy tắc: hablar, comer và escripir.

Hable Ud. más lentamente.
Hablen Uds. más lentamente.
Speak more slowly: nói chậm hơn

Coma Ud. la cena.
Coman Uds. la cena.
Eat the dinner: ăn tối đi

Escriba Ud. la carta.
Escriban Uds. la carta.
Write the letter: viết thư

Hãy chú ý rằng nếu như ngôi thứ nhất số ít của (yo) là bất quy tắc thì sự bất quy tắc đó vẫn được giữ khi chuyển qua thành câu mệnh lệnh.

Tengan Uds. un buen viaje. (yo tengo)
Have a good trip: đi chơi vui vẻ
Traiga Ud. el dinero. (yo traigo)
Bring the money: đem theo tiền
Venga Ud. conmigo. (yo vengo)
Come with me: đi với tôi

Quy tắc này cũng áp dụng với động thây đổi thân.

Cuente Ud. sus beneficios. (yo cuento)
Count your blessings: đừng dựa dẫm vào may mắn
Vuelvan Uds. pronto. (yo vuelvo)
Return quickly: quay về nhanh
Pida dinero. (yo pido)
Ask for money: đòi tiền

 Với hiện tại giả định thức thì những động từ sau là bất quy tắc:

dar
dé Ud.
den Uds.

estar
esté Ud.
estén Uds.

ir
vaya Ud.
vayan Uds.

ser
sea Ud.
sean Uds.

saber
sepa Ud.
sepan Uds.

Chú ý là cả câu mệnh lệnh phủ định và khẳng định đều dùng chung một thể động từ.

Hable Ud.
Speak: nói
No hable Ud.
Don’t speak: đừng nói
Coma Ud.
Eat: ăn
No coma Ud.
Don’t eat: đừng ăn
Escriba Ud.
Write; viết
No escriba Ud.
Don’t write: đừng viết

Cũng lưu ý rằng đại từ chủ ngữ Ud. và Uds. có thể được sử dụng hoặc không. Sử dụng chúng làm tăng thêm mức độ trang trọng hoặc lịch sự cho câu mệnh lệnh.

Hable.
Speak: nói
Hable Ud.
Speak (sir). (more respectful): nói đi (ngài) với tông giọng tôn trọng
Coma.
Eat: ăn
Coma Ud.
Eat (sir). (more polite): ăn đi (ngài) với thái độ lịch sự
Scroll to Top