70. Thì quá khứ đơn IV
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN PHẦN IV
Để giữ nguyên âm của động từ nguyên thể, một số động từ thay đổi cách viết ở thì quá khứ đơn. Những thay đổi sau chỉ xảy ra ở dạng “yo”:
Các động từ kết thúc bằng -gar đổi g thành gu
Các động từ kết thúc bằng -car thay đổi c thành qu
Các động từ kết thúc bằng -zar thay đổi z thành c
Sau đây là một vài ví dụ:
yo jugué (jugar)
yo busqué (buscar)
yo almorcé (almorzar)
Dưới đây là một số động từ thay đổi cách viết khi chuyển sang thì quá khứ đơn:
-gar | -car | -zar |
---|---|---|
cegar | aparcar | almorzar |
colgar | buscar | autorizar |
jugar | clarificar | cazar |
llegar | clasificar | comenzar |
pagar | destacar | cruzar |
plegar | empacar | empezar |
regar | justificar | forzar |
rogar | practicar | organizar |
tragar | sacar | simbolizar |
vagar | tocar | tropezarse |
Đối với các động từ kết thúc bằng -aer, -eer, -oír và -oer, dạng él / ella / usted sử dụng đuôi “yó” (thay vì ió) và ngôi thứ ba số nhiều sử dụng đuôi “yeron” (thay vì iêron). Các hình thức còn lại có trọng âm viết trên ký tự “i”.
creer
creí
creíste
creyó
creímos
creísteis
creyeron
Các động từ khác như động từ creer bao gồm:
caer
leer
oír
poseer
proveer
roer
Một số ngoại lệ cho quy tắc này là:
traer
atraer
distraer
Các động từ kết thúc bằng -uir cũng thay đổi theo cách tương tự, nhưng trọng âm được viết trên chữ cái “i” chỉ xảy ra ở dạng yo.
construir
construí
construiste
construyó
construimos
construisteis
construyeronCác động từ khác như động từ construir bao gồm:
contribuir
destruir
fluir
incluir
influir