63. Quá khứ đơn I

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN: PHẦN I

 

Trong bài học trước, bạn đã biết rằng thì quá khứ đơn được sử dụng cho các hành động trong quá khứ được xem là đã hoàn thành. Bạn cũng đã học cách chia động từ quy tắc -ar. Trong bài học này, bạn sẽ học cách chia động từ -er và -ir, đồng thời làm quen với cách sử dụng của thì quá khứ đơn.

Để chia động từ quy tắc -er và -ir sang thể quá khứ đơn, ta chỉ cần bỏ đuôi (-er hoặc -ir) và thêm vào một trong số các phần đuôi sau:

í
iste

imos
isteis
ieron

 Dưới đây là ba động từ quy tắc được chia sang thể quá khứ đơn:

hablar comer vivir
hablé comí viví
hablaste comiste viviste
habló comió vivió
hablamos comimos vivimos
hablasteis comisteis vivisteis
hablaron comieron vivieron

Lưu ý: dạng nosotros cho động từ -ar và -ir giống nhau ở cả thì hiện tại đơn và thì quá khứ không hoàn thành: hablamos, vivimos.

thì quá khứ đơn được sử dụng cho các hành động có thể được xem như các sự kiện đơn lẻ.

Ella caminó por el parque.
She walked through the park: Cô ấy đi bộ qua công viên

Ellos llegaron a las ocho.
They arrived at eight o’clock: Họ tới lúc 8 giờ.

Thì quá khứ đơn được sử dụng cho các hành động được lặp lại một số lần cụ thể hoặc xảy ra trong một khoảng thời gian cụ thể.

Ayer escribí tres cartas.
Yesterday I wrote three letters: Hôm qua tôi viết ba lá thư.

Vivimos allí por cuatro años.
We lived there for four years: Chúng tôi sống ở đó được 4 năm

 Thì quá khứ được dùng cho hành động thuộc một chuỗi các sự kiện.

Ella se levantó, se vistió, y salió de la casa.
She got up, dressed, and left the house: Cô ấy thức dậy, thay đồ và rời khỏi nhà

Thì quá khứ đơn được sử dụng để chỉ ra sự bắt đầu hoặc kết thúc của một hành động.

Empezó a nevar a las ocho de la mañana.
It began to snow at eight in the morning: Tuyết bắt đầu rơi vào lúc 8 giờ sáng

 Các ví dụ trên là một số quy tắc chung khu sử dụng thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn được sử dụng cho các hành động trong quá khứ được coi là đã hoàn thành.

Scroll to Top