58. Đại từ sở hữu

ĐẠI TỪ SỞ HỮU

 

Nhìn các câu ví dụ dưới đây giữa các câu có tính từ sở hữu và đại từ sở hữu

My book is large. (adjective, describes book): cuốn sách của tôi thì to. ( tính từ mô tả cuốn sách)
Yours is small. (pronoun, takes the place of noun): của bạn thì nhỏ. ( đại từ  đống vai trò danh từ thay cho từ “sách”)

Your car is green. (adjective, describes car): xe của bạn màu xanh. ( tính từ miêu tả xe)
Mine is red. (pronoun, takes the place of noun): của tôi là màu đỏ. ( đại từ đống vai trò danh từ thay từ “xe”)

Bây giờ, chúng ta hãy xem xét từng câu kỹ hơn một chút.

My book is large.

My là một tính từ vì nó bổ nghĩa hoặc mô tả danh từ “cuốn sách”. Hơn nữa, nó là một tính từ “sở hữu” vì nó cho biết ai sở hữu cuốn sách.

Yours is small.

Yours là một đại từ, vì nó thay thế cho một danh từ. Trong trường hợp này, câu trước cho chúng ta biết rằng “của bạn” đang thay thế cho danh từ “cuốn sách”. Hơn nữa, nó là đại từ “sở hữu” vì nó cho biết ai sở hữu danh từ mà nó đang thay thế.

Your car is green.

Your là một tính từ vì nó bổ nghĩa cho danh từ “xe hơi”. Hơn nữa, nó là một tính từ “sở hữu” vì nó cho biết ai sở hữu chiếc xe hơi.

Mine is red.

Mine là một đại từ, vì nó thay thế danh từ. Trong trường hợp này, câu trước cho chúng ta biết rằng “của tôi” thay thế cho danh từ “xe hơi”. Hơn nữa, nó là đại từ “sở hữu” vì nó cho biết ai sở hữu danh từ mà nó đang thay thế.

 

Việc phân biệt được sự khác nhau giữa đại từ sở hữu và tính từ sở hữu là rất quan trọng.

Đại từ sở hữu tương tự như tính từ sở hữu, nhưng chúng thường được sử dụng với mạo từ xác định.

mine: của tôi
el mío / la mía
los míos / las mías

yours (familiar): của bạn (thể thân mật)
el tuyo / la tuya
los tuyos / las tuyas

yours (formal), his, hers: của bạn (thể trang trọng) của cô ấy, anh ấy
el suyo / la suya
los suyos / las suyas

ours: của chúng ta
el nuestro / la nuestra
los nuestros / las nuestras

yours (familiar): của bạn ( thể thân mật)
el vuestro / la vuestra
los vuestros / las vuestras

yours (formal), theirs: của bạn (thể trang trọng) của họ
el suyo / la suya
los suyos / las suyas

Cùng dịch các câu mẫu của chúng ta nào:

Mi libro es grande.
My book is large: sách của tôi thì to

El tuyo es pequeño.
Yours is small: của bạn thì nhỏ

Tu carro es verde.
Your car is green: xe của bạn màu xanh

El mío es rojo.
Mine is red: của tôi màu đỏ

Nghĩa của các bản dịch trên giả định rằng bạn đang nói chuyện với một người bạn hoặc một người nào đó mà bạn biết rõ, và đang sử dụng hình thức nói thân mật “tú”. Nhưng hãy nhớ rằng, tiếng Tây Ban Nha cũng có hình thức nói trang trọng. Lưu ý rằng các câu tương tự thay đổi như thế nào nếu chúng ta cho rằng bạn đang nói chuyện với một người nào đó có chức vụ quyền hạn.

Mi libro es grande. (no change)
My book is large.

El suyo es pequeño. (thể trang trọng)
Yours (formal) is small.

Su carro es verde. (thể trang trọng)
Your (formal) car is green.

El mío es rojo. (no change)
Mine is red.

Mạo từ xác định thường bị bỏ qua khi đại từ sở hữu đứng sau động từ ser:

El carro grande es mío.
The big car is mine: cái xe to là của tôi

El carro pequeño es suyo.
The small car is hers: cái xe nhỏ hơn là của cô ấy

Lưu ý sự không rõ nghĩa sau đây:

El carro grande es suyo.
The big car is his.

El carro grande es suyo.
The big car is hers.

El suyo, la suya, los suyos, las suyas có thể được làm rõ nghĩa như sau:

El carro grande es suyo.(không rõ nghĩa)

El carro grande es de él.(rõ nghĩa)

La casa pequeña es suya.(không rõ nghĩa)

La casa pequeña es de ella. (rõ nghĩa)

Los carros grandes son suyos.(không rõ nghĩa)

Los carros grandes son de ellas.(rõ nghĩa)

Las casas pequeñas son suyas.(không rõ nghĩa)

Las casas pequeñas son de ellos.(rõ nghĩa)

Lưu ý: de + el được rút gọn tạo thành “del”, tuy nhiên, de + él thì không được.

Scroll to Top