47. Đại từ tân ngữ gián tiếp và trực tiếp được dùng với nha

ĐẠI TỪ TÂN NGỮ GIÁN TIẾP VÀ TRỰC TIẾP ĐƯỢC DÙNG VỚI NHAU

 

Dưới đây là các đại từ tân ngữ của trực tiếp và gián tiếp 

Đại từ tân ngữ trực tiếp Đại từ tân ngữ gián tiếp Từ tiếng Anh tương ứng
me me me
te te you (familiar)
lo, la le him, her, it, you (formal)
nos nos us
os os you-all (familiar)
los, las les them, you-all (formal)

Khi một câu có cả đại từ tân ngữ trực tiếp và đại từ tân ngữ gián tiếp, đại từ tân ngữ gián tiếp đứng trước.
*IO pronoun(đại từ tân ngữ gián tiếp)
*DO pronoun( đại từ tân ngữ trực tiếp)

Ellos me los dan.
They give them to me: Họ đưa nó cho tôi
IO pronoun: me
DO pronoun: los

Ella te la vende.
She sells it to you: Cô ấy bán nó cho bạn
IO pronoun: te
DO pronoun: la

Bất cứ khi nào cả hai đại từ bắt đầu bằng chữ cái “l”, hãy thay đổi đại từ đầu tiên thành “se”.

le lo = se lo
le la = se la
le los = se los
le las = se las
les lo = se lo
les la = se la
les los = se los
les las = se las

Lý do thay đổi “le lo” thành “se lo” chỉ là để tránh việc quéo lưỡi do hai từ ngắn liên tiếp bắt đầu bằng chữ cái “l”. Để chứng minh điều này, trước tiên hãy nói nhanh “les las” và sau đó nói nhanh “se las”. Việc nói “se las?” Dễ dàng hơn bao nhiêu đúng không?

Trong câu phủ định, từ phủ định đứng ngay trước đại từ đầu tiên.

No se lo tengo.
I don’t have it for you: Tôi không có nó cho bạn

Nunca se los compro.
I never buy them for her: Tôi chưa bao giờ mua chúng cho cô ấy

Vì đại từ se có thể có rất nhiều nghĩa, nên ta thường làm rõ nó nghĩa của nó bằng cách sử dụng một cụm giới từ.

 

Nếu là câu có hai động từ thì có hai cách để đặt đại từ. Đặt chúng ngay trước động từ được chia hoặc gắn chúng trực tiếp với động từ nguyên thể.

She should explain it to me: Cô ấy nên giải thích nó với tôi
Ella me lo debe explicar.
Ella debe explicármelo.

I want to tell it to you: Tôi muốn nói cái này với bạn
Te lo quiero decir.
Quiero decírtelo.

You need to send it to them: Bạn phải gửi nó cho họ
Se la necesitas enviar a ellos.
Necesitas enviársela a ellos.

Lưu ý rằng khi gắn đại từ với động từ nguyên thể, một dấu viết được thêm vào âm tiết cuối cùng của động từ. Điều này nhầm đảm bảo cách phát âm của động từ nguyên thể.

Nếu muốn biến câu đại từ được gắn với động từ nguyên thể sang câu phủ định ta đặt từ phủ định trực tiếp trước động từ được chia.

Ella debe explicármelo.
Ella no debe explicármelo.

Quiero decírtelo.
No quiero decírtelo.

Necesitas enviársela a ellos.
No necesitas enviársela a ellos.

Khi muốn chuyển câu có đại từ đứng trước động từ được chia sang câu phủ định, ta đặt từ phủ định trực tiếp trước đại từ.

Ella me lo debe explicar.
Ella no me lo debe explicar.

Te lo quiero decir.
No te lo quiero decir.

Se la necesitas enviar a ellos.
No se la necesitas enviar a ellos.

Scroll to Top