16. Ser và Estar II

SER AND ESTAR: PART II

 

Trong bài học trước, bạn đã học được sự khác biệt cơ bản giữa ser và estar – bản chất và đặc điểm. Các ví dụ đã sử dụng động từ kết hợp với tính từ để minh họa rõ ràng điểm này.

Trong thực tế, ser và estar không phải lúc nào cũng được sử dụng với tính từ, và nếu bạn không phải là người bản ngữ việc lựa chọn giữa hai động từ thì không dễ tí nào. Do đó, sẽ cực kỳ hữu ích khi ta biết một số quy tắc cụ thể để quyết định khi nào sử dụng ser hoặc estar.

Ở bài học này chúng ta sẽ xem qua một số cách sử dụng phổ biến cho động từ ser.

 

Ser được sử dụng để biểu thị giờ, ngày và tháng.

¿Qué hora es?
What time is it? – Mấy giờ rồi?

Son las dos.
It’s two o’clock: 2 giờ rồi.

¿Qué día es hoy?
What day is today? – Hôm này là thứ mấy?

Hoy es lunes.
Today’s Monday: Hôm nay là thứ 2

¿Qué fecha es hoy?
What’s the date today? – Hôm này là ngày bao nhiêu?

Es el cinco de mayo.
It’s May fifth: Ngày 5 tháng 5.

Ser được dùng để nói về nơi xuất xứ.

¿De dónde eres tú?
Where are you from? – Bạn từ đâu tới?

Soy de Colombia.
I’m from Colombia: Tôi đến từ Colombia.

Ser được dùng để nói về nghề nghiệp.

¿Cuál es tu trabajo?
What do you do? – Bạn làm nghề gì?

Soy carpintero
I’m a carpenter: Tôi là thợ mộc.

Ser được sử dụng để thể hiện quốc tịch.

¿Es ella puertorriqueña?
Is she Puerto Rican? – Cô ấy là người Puerto Rican à?

No, es guatemalteca.
No, she’s Guatemalan: Không cô ấy là người Guatemalan.

Ser được dùng để nói về tôn giáo và lập trường chính trị.

¿Son los García bautistas?
Are the Garcias Baptists? – Những người Garcias theo đạo Baptists à?

No, son católicos.
No, they’re Catholics: Không họ theo công giáo.

¿Es el gobierno socialista?
Is the government socialist? – Chính phủ theo chủ nghĩa xã hội à?

No, es comunista.
No, it’s communist: Không chính phủ theo chủ nghĩa cộng sản.

Ser được dùng để nói về chất liệu của đồ vật được tạo nên.

¿De qué material es la mesa?
What’s the table made of? – Cái bàn làm bằng gì?

Es de madera.
It’s made of wood: Làm từ gỗ

Ser được dùng nói về thứ được sở hữu.

¿De quién es la pluma?
Whose pen is it? – Bút này của ai?

Es de Emilio.
It’s Emilio’s: của Emilio.

Ser dùng để nói về mối quan hệ giữa người này với người kia.

¿Quién es Rogelio?
Who is Roger? – Roger là ai vậy?

Es el esposo de Marta.
He’s Martha’s husband: Anh ấy là chồng của Martha.

Ser được sử dụng thể hiện một số biểu cảm cá nhân nhất định 

Es importante practicar cada día.
It’s important to practice every day: Việc tập luyện mỗi ngày là rất quan trọng.

Es necesario hablar mucho.
It’s necessary to speak a lot: Việc nói nhiều là cần thiết.

Ser được dùng để nói về một sự kiện đang diễn ra.

La película es en el cine.
The movie is at the theatre: Phim được chiếu ở rạp

La fiesta es en el club Fantástico.
The party is in the Fantastic Club: Bữa tiệc ở câu lạc bộ Fantastic.

Ser được dùng với tính từ để thể hiện những đặt điểm vốn có, hoặc những đặt điểm quan trọng.

Miguel es un hombre sincero.
Mike is a sincere man: Mike là một con người chân thật.

También es guapo.
He’s also handsome: Anh ấy cũng đẹp trai.

Cùng ôn lại nào ser được dùng để nói về:

  1. giờ, ngày và tháng
  2. nơi xuất xứ
  3. nghề nghiệp
  4. quốc tịch
  5. tôn giáo và lập trường chính trị
  6. chất liệu của đồ vật được tạo nên
  7. thứ được sở hữu
  8. mối quan hệ giữa người này với người kia
  9. một số biểu cảm cá nhân nhất định
  10. một sự kiện đang diễn ra
  11. những đặt điểm vốn có, hoặc những đặt điểm quan trọng

 

Scroll to Top