102. Thì quá khứ hoàn thành

THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

 

Trong tiếng Tây Ban Nha, thì quá khứ hoàn thành được tạo  bằng cách sử dụng thì không hoàn thành của trợ động từ “haber” với quá khứ phân từ. Động từ haber chia như sau:

había
habías
había
habíamos
habíais
habían

Bạn đã học được ở bài học trước rằng quá khứ phân từ được hình thành bằng cách bỏ phần đuôi ở thể nguyên mẫu và thêm -ado hoặc -ido. Hãy nhớ rằng, một số quá khứ phân từ là bất quy tắc. Các ví dụ sau đây đều sử dụng quá khứ phân từ cho động từ “vivir”.

(yo) Había vivido.
I had lived: tôi đã sống

(tú) Habías vivido.
You had lived: bạn đã sống

(él) Había vivido.
He had lived: anh ấy đã sống

(nosotros) Habíamos vivido.
We had lived: chúng tôi đã sống

(vosotros) Habíais vivido.
You-all had lived: các bạn đã sống

(ellos) Habían vivido.
They had lived: họ đã sống

Khi bạn học quá khứ phân từ, bạn đã thực hành sử dụng nó như một tính từ. Khi được sử dụng như một tính từ, quá khứ phân từ thay đổi để bổ nghĩa cho danh từ. Tuy nhiên, khi được sử dụng ở thì quá khứ hoàn thành thì nó giữ nguyên không đổi.

Past participle used as an adjective:
La puerta está cerrada.
The door is closed: cửa đã đống

Past participle used in the past perfect tense:
Yo había cerrado la puerta.
I had closed the door: tôi đã đống cửa

Dưới đây là một vài ví dụ nữa:

Past participle used as an adjective:
Las puertas están abiertas.
The doors are open: cửa đang mở

Past participle used in the past perfect tense:
Juan había abierto las puertas.
Juan had opened the doors: Juan đã mở cửa

Hãy nghiên cứu ví dụ cuối kỹ hơn

Juan había abierto las puertas.
Juan had opened the doors: Juan đã mở cửa

Lưu ý rằng trong câu ta dùng “había” để bổ nghĩa cho “Juan”. Chúng ta không dùng “habían” để bổ nghĩa cho “puertas”. Động từ phản thân được chia cho chủ ngữ của câu, không phải tân ngữ. So sánh hai ví dụ sau:

Juan había abierto las puertas.
Juan had opened the doors: Juan đã mở cửa

Juan y María habían puesto mucho dinero en el banco.
Juan and Maria had put a lot of money in the bank: Juan và Maria đã gửi rất nhiều tiền vào ngân hàng

Trong ví dụ đầu tiên, ta dùng “había” vì chủ ngữ của câu là “Juan.” Trong ví dụ thứ hai, ta dùng “habían” vì chủ ngữ của câu là “Juan y María.”

Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng khi một hành động trong quá khứ được hoàn thành trước một hành động trong quá khứ khác. Các cụm từ như “ya”, “antes”, “nunca”, “todavía” và “Desués” sẽ thường xuất hiện trong các câu có một hành động được hoàn thành trước một hành động khác.

Cuando llegaron los padres, los niños ya habían comido.
When the parents arrived, the children had already eaten: khi ba mẹ tới, thì lũ trẻ đã ăn rồi

Yo había comido antes de llamarles.
I had eaten prior to calling them: tôi đã ăn trước khi gọi họ

Một hành động trong quá khứ được hoàn thành trước một hành động trong quá khứ khác không phải lúc nào cũng được nêu ra; nó có thể được ngụ ý.

Juan había cerrado la ventana antes de salir. (stated)
Juan had closed the window before leaving: Juan đóng cửa trước khi rời đi

Juan había cerrado la ventana. (implied)
Juan had closed the window: Juan đã đóng cửa sổ

Để biến câu sang thể phủ định thêm từ “no” trước động từ haber được chia.

(yo) No había vivido.
I had not lived:

(tú) No habías vivido.
You had not lived.

(él) No había vivido.
He had not lived.

(nosotros) No habíamos vivido.
We had not lived.

(vosotros) No habíais vivido.
You-all had not lived.

(ellos) No habían vivido.
They had not lived.

Đại từ tân ngữ được đặt ngay trước trợ động từ.

Pablo le había dado mucho dinero a su hermana.
Pablo had given a lot of money to his sister: Pablo đã cho em gái mình rất nhiều tiền

Để đổi câu này sang phủ định, từ “no” được đặt trước đại từ tân ngữ gián tiếp (le).

Pablo no le había dado mucho dinero a su hermana.
Pablo had not given a lot of money to his sister: Pablo đã không cho em gái mình nhiều tiền

Với động từ phản thân, đại từ phản thân được đặt ngay trước động từ phản thân. So sánh sự khác nhau giữa thì hiện tại hoàn thành với thì hiện tại đơn khi sử dụng động từ phản thân.

Me lavo las manos. (present)
I wash my hands: tôi rửa tay

Me había lavado las manos. (past perfect)
I had washed my hands: tôi đã rửa tay

To make this sentence negative, the word “no” is placed before the reflexive pronoun (me).

No me había lavado las manos.
I had not washed my hands: tôi chưa rửa tay

Cách chuyển sang mẫu hỏi như sau. Lưu ý cách sắp xếp thứ tự từ khác so với tiếng Anh.

¿Habían llegado ya las chicas?
Had the girls arrived yet?: các cô gái đã tới chưa?

¿Habías probado ya el postre?
Had you tried the dessert yet?: bạn đã thử món trán miệng chưa?

Scroll to Top