1. Thì hiện tại hoàn thành
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Trong tiếng Tây Ban Nha, thì hiện tại hoàn thành được hình thành bằng cách sử dụng thì hiện tại của trợ động từ “haber” với quá khứ phân từ. Haber được chia như sau:
he
has
ha
hemos
habéis
han
Bạn đã học được ở bài học trước rằng quá khứ phân từ được hình thành bằng cách bỏ đuôi của dạng nguyên mẫu và thêm -ado hoặc -ido. Hãy nhớ rằng, một số quá khứ phân từ là bất quy tắc.
Để ôn lại về quá khứ phân từ bạn nhấn vào đường linhk này https://khoahoctiengtaybannha.com/100-past-participle/
Các ví dụ sau đây đều sử dụng quá khứ phân từ cho động từ “comer”.
(yo) He comido.
I have eaten: tôi đã ăn(tú) Has comido.
You have eaten: bạn đã ăn(él) Ha comido.
He has eaten: anh ấy đã ăn(nosotros) Hemos comido.
We have eaten: chúng ta đã ăn(vosotros) Habéis comido.
You-all have eaten: tất cả các bạn đã ăn(ellos) Han comido.
They have eaten: họ đã ăn
Khi dùng quá khứ phân từ như một tính từ, quá khứ phân từ thay đổi để bổ nghĩa cho danh từ mà nó thay đổi. Tuy nhiên, khi được sử dụng ở thì hiện tại hoàn thành, quá khứ phân từ giữ nguyên không đổi.
Quá khứ phân từ được dùng như một tính từ:
La cuenta está pagada.
The bill is paid: hóa đơn được thanh toánQuá khứ phân từ dùng trong thì hiện tại hoàn thành:
He pagado la cuenta.
I have paid the bill: tôi đã thanh toán hóa đơnJuan ha pagado las cuentas.
Juan has paid the bills: Juan đã thanh toán hóa đơn
Sau đây là một vài ví dụ nữa
Past participle used as an adjective:
Las cuentas están pagadas.
The bills are paid. – Các hóa đơn được thanh toánPast participle used in the present perfect tense:
Juan ha pagado las cuentas.
Juan has paid the bills. – Juan đã thanh toán các hóa đơn
Lưu ý rằng khi được sử dụng để tạo thì hiện tại hoàn thành, chỉ có dạng gốc (pagado) được sử dụng.
Hãy cùng quan sát kỹ hơn ví dụ cuối:
Juan ha pagado las cuentas.
Juan has paid the bills: Juan đã thanh toán các hóa đơn
Lưu ý: “ha” bổ nghĩa cho “Juan”. KHÔNG sử dụng “han” để bổ nghĩa cho “cuentas” Động từ phản thân được chia theo chủ ngữ của câu, không phải tân ngữ. So sánh hai ví dụ sau:
Juan ha pagado las cuentas.
Juan has paid the bills: Juan đã thánh toán các hóa đơnJuan y María han viajado a España.
Juan and Maria have traveled to Spain: Juan và Maria đã đến Tây Ban Nha
Trong ví dụ đầu tiên, “ha” được dùng vì chủ ngữ của câu là “Juan” Trong ví dụ thứ hai, dùng “han” vì chủ ngữ của câu là “Juan y María”.
Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng để miêu tả một hành động trong quá khứ vẫn tiếp diễn ở hiện tại hoặc vẫn đang tiếp tục tát động đến hiện tại.
He estado dos semanas en Madrid.
I have been in Madrid for two weeks: tôi đã ở Madrid được hai tuần rồiDiego ha sido mi amigo por veinte años.
Diego has been my friend for 20 years: Diego làm bạn tôi được 20 năm.
Thì hiện tại hoàn thành thường được sử dụng với trạng từ “ya”.
Ya han comido.
They have already eaten: họ đã ăn rồiLa empleada ya ha limpiado la casa.
The maid has already cleaned the house: người hầu đã dọn nhà rồi
Trợ động từ và quá khứ phân từ không bao giờ tách rời nhau. Để biến thành câu phủ định, hãy thêm từ “no” trước dạng được chia của động từ haber.
(yo) No he comido.
I have not eaten: tôi chưa ăn(tú) No has comido.
You have not eaten: bạn chưa ăn(él) No ha comido.
He has not eaten: anh ấy chưa ăn(nosotros) No hemos comido.
We have not eaten: bọn tôi chưa ăn(vosotros) No habéis comido.
You-all have not eaten: mọi người chưa ăn(ellos) No han comido.
They have not eaten: họ chưa ăn
-Đại từ tân ngữ được đặt ngay trước trợ động từ.
Pablo le ha dado mucho dinero a su hermana.
Pablo has given a lot of money to his sister – Pablo cho em gái của mình rất nhiều tiền
-Để biến câu này thành phủ định, từ “no” được đặt trước đại từ tân ngữ gián tiếp (le).
Pablo no le ha dado mucho dinero a su hermana.
Pablo has not given a lot of money to his sister – Pablo không cho em gái mình nhiều tiền
Với động từ phản thân, đại từ phản thân được đặt ngay trước động từ phẩn thân. Cùng so sánh thì hiện tại hoàn thành khác với thì hiện tại đơn khi sử dụng động từ phản thân.
Me cepillo los dientes. (present)
I brush my teeth: tôi đánh răngMe he cepillado los dientes. (present perfect)
I have brushed my teeth: tôi đã đánh răngĐể đổi câu này sang thể phủ định ta đặt từ “no” trước động từ phản thân (me).
No me he cepillado los dientes.
I have not brushed my teeth: tôi chưa đánh răng
Để ôn tập lại kĩ hơn về động từ phản thân click vào 2 đường link này https://khoahoctiengtaybannha.com/59-reflexive-verbs-i/ và https://khoahoctiengtaybannha.com/60-reflexive-verbs-ii/.
Cách chuyển sang mẫu hỏi như sau. Lưu ý cách sắp xếp thứ tự từ khác so với tiếng Anh.
¿Habían llegado ya las chicas?
Had the girls arrived yet?: các cô gái đã tới chưa?¿Habías probado ya el postre?
Had you tried the dessert yet?: bạn đã thử món trán miệng chưa?