3. Động Từ Hợp Quy Tắc “Ir”
Trong tiếng Tây Ban Nha, có ba loại động từ. Ta phân biệt chúng bởi hai chữ cái cuối cùng của dạng nguyên mẫu:
Động từ -ar (hablar)
Động từ -er (comer)
Động từ -ir (vivir)
Động từ nguyên mẫu là dạng gốc của động từ, chẳng hạn như động từ nói, ăn, sống, v.v. Trong tiếng Tây Ban Nha, tất cả các động từ nguyên mẫu đều kết thúc bằng -ar, -er, hoặc -ir.
Động từ -ar
hablar (nói)Động từ -er
comer (ăn)Động từ-ir
vivir (sống)
Chia động từ là thay đổi động từ nguyên mẫu để nó hòa hợp với những chủ ngữ khác nhau. Dưới đây là cách chia thì hiện tại đơn của động từ nguyên mẫu “to speak” – nói
to speak
I speak
you speak
he speaks
she speaks
we speak
you-all speak
they speak
Thì hiện tại trong tiếng Tây Ban Nha có ba nghĩa. Cụm từ tiếng Tây Ban Nha “yo hablo” có thể có nghĩa là:
yo hablo
I speak: tôi nóiyo hablo
I am speaking: tôi đang nóiyo hablo
I do speak: tôi có nói
Nhiều động từ tiếng Tây Ban Nha là hợp quy tắc, có nghĩa là chúng tuân theo một kiểu chia cụ thể. Trong bài học này, bạn sẽ học cách chia động từ hợp quy tắc -ar, -er và -ir (ở thì hiện tại). Trước khi bạn có thể làm điều đó, bạn phải học thuộc các đại từ chủ ngữ sau đây.
yo (I): tôi
tú (you – informal): bạn (cách nói thân quen)
él (he): anh ấy
ella (she): cô ấy
usted (you – formal): bạn ( cách nói trang trọng)nosotros/nosotras (we): chúng ta
vosotros/vosotras (you-all – informal): tất cả các bạn (thể thân quen)ellos/ellas (they): họ
ustedes (you-all formal): tất cả các bạn (thể trang trọng)
Động từ nguyên mẫu tiếng Tây Ban Nha được chia thành hai phần: phần đuôi và phần thân. Phần đuôi là hai chữ cái cuối cùng. Hãy nhớ rằng, tất cả các dạng nguyên mẫu đều kết thúc bằng -ar, -er hoặc -ir. Phần thân là phần còn lại sau khi bạn xóa phần đuôi.
habl + ar = hablar
com + er = comer
viv + ir = vivir
Trong bài học này, chúng ta sẽ sử dụng động từ: vivir. Trong tiếng Tây Ban Nha, bạn chia động từ bằng cách thay đổi phần đuôi. Nếu chủ ngữ là I (yo), hãy chia động từ bằng cách bỏ đuôi và thêm -o.
yo vivo (vivir – ir + o = vivo)
I live, I am living, I do live
Nếu chủ thể là bạn – thể thân quen (tú), hãy chia động từ bằng cách bỏ đuôi và thêm -es ( đối với động từ kết thúc là -ir).
tú vives (vivir – ir + es = vives)
you live, you are living, you do live
If the subject is he (él), she (ella) or you – formal (usted), conjugate by dropping the ending and adding -e (-ir verbs).
Nếu chủ ngữ là anh ấy (él), cô ấy (ella) hoặc bạn – thể trang trọng (usted), hãy chia động từ bằng cách bỏ đuôi và thêm -e (đối với động từ kết thúc là -ir).
él/ella/usted vive (vivir – ir + e = vive)
he lives, she is living, you (formal) do live
Nếu chủ ngữ là chúng ta (nosotros / nosotras), hãy chia động từ bằng cách bỏ đuôi và thêm -imos đối với động từ -ir.
nosotros vivimos (vivir – ir + imos = vivimos)
we live, we are living, we do live
Nếu chủ ngữ là tất cả các bạn – thể thân quen (vosotros / vosotras), hãy chia động từ bằng cách bỏ đuôi và thêm -ís cho động từ -ir.
vosotros vivís (vivir – ir + ís = vivís)
you-all live, you-all are living, you-all do live
Nếu chủ ngữ là họ (ellos / ellas) hoặc tất cả các bạn thể trang trọng(ustedes), hãy chia động từ bằng cách bỏ đuôi và thêm -en (động từ -ir).
ellos/ellas/ustedes viven (vivir – ir + en = viven)
they live, they are living, you-all (formal) do live
Như bạn có thể thấy, để chia động từ -ir có quy tắc, chỉ cần bỏ đuôi (-ir) và thêm một trong những đuôi mới sau:
o
es
e
imos
ís
en