1. Động từ có quy tắc

 ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

 Bài học sau đây sẽ ôn lại thì quá khứ đơn của tiếng Tây Ban Nha. Để ôn luyện kỹ hơn thì bạn có thể tham khảo qua hai bài học này THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ QUÁ KHỨ KHÔNG HOÀN THÀNH: PHẦN I QUÁ KHỨ ĐƠN I.

Thì quá khứ đơn dùng để chỉ một hành động đã xảy ra trong một khoản thời gian ấn định.

I called at 1:00. – Tôi gọi vào lúc 1:00
Llamé a la una.

 Thì quá khứ đơn cũng được dùng để nói về một hành động xảy ra ở quá khứ được thực hiện bao nhiêu lần cụ thể.

I called you twice. – Tôi gọi bạn hai lần
Te llamé dos veces.

Thì quá khứ đơn cũng được dùng để nói về một khoản thời gian cụ thể.

He lived there for 5 years. – Anh ấy sống ở đó 5 năm
Él vivió allí por cinco años.

 Thì quá khứ đơn cũng được dùng để chỉ một hành động thuộc một chuỗi các sự việc.

I bought a hat, sat down on a bench and fell asleep. – Tôi mua cái nón, ngồi xuống cái ghế và ngủ.
Compré un sombrero, me senté en un banco y me dormí.

 Thì quá khứ dùng trong trường hợp khi có sự thây đổi đột xuất liên quan đến tâm trạng, cảm giác và ý kiến.

At that moment, I was not afraid. – Vào khoảnh khắc đó tôi không cảm thấy sợ hãi.
En ese momento, no tuve miedo.

Thì quá khứ đơn thường đi với các cụm từ xác định một dịp cụ thể hoặc khung thời gian cụ thể.

ayer
yesterday: ngày hôm qua

ayer por la mañana
yesterday morning: sáng ngày hôm qua

ayer por la tarde
yesterday afternoon: chiều hôm qua

anteayer
the day before yesterday: ngay hôm kia

anoche
last night: tối hôm qua

desde el primer momento
from the first moment: từ giây phút đầu tiên

después
afterwards: sau đó

durante dos siglos
for two centuries: hai thế kỷ

el año pasado
last year: năm ngoái

el lunes por la noche
Monday night: tối chủ nhật

el mes pasado
last month: tháng trước

el otro día
the other day: ngày nọ

en ese momento
at that moment: vào giây phút đó

entonces
then: sau đó

esta mañana
this morning: sáng nay

esta tarde
this afternoon: chiều nay

hace dos días, años
two days, years ago: hay ngày trước, những năm về trước

la semana pasada
last week: tuần trước

 Nếu là một hành động diễn ra ở quá khứ và bạn có thế biết đước chính xác nó xảy ra lúc nào hoặc nó xảy ra bao nhiêu lần thì bạn sẽ dùng thì quá khứ đơn.

Ta chia động từ quá khứ đơn có quy tắc bằng cách thêm phần đuôi sau vào thân của động từ.

Động từ -ar  Ví dụ: hablar
é
aste
ó
amos
asteis
aron
hablé
hablaste
habló
hablamos
hablasteis
hablaron
Động từ -er và -ir  Ví dụ: comer, vivir
í
iste

imos
isteis
ieron
comí
comiste
comió
comimos
comisteis
comieronviví
viviste
vivió
vivimos
vivisteis
vivieron
Scroll to Top